Menu
0
Trang chủ » Tin tức»Tin trong ngành» ĐẠI LÝ THUẾ LÀ GÌ? ĐIỀU KIỆN MỞ ĐẠI LÝ THUẾ NĂM 2020 NHƯ THẾ NÀO?

ĐẠI LÝ THUẾ LÀ GÌ? ĐIỀU KIỆN MỞ ĐẠI LÝ THUẾ NĂM 2020 NHƯ THẾ NÀO?

Tin trong ngành

Đại lý thuế là đơn vị cung cấp các dịch vụ kê khai, báo cáo thuế, làm hồ sơ hoàn thuế, đề nghị miễn giảm thuế. Đại lý thuế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế theo thỏa thuận với cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế.

 

Các thủ tục, quy định về thuế rất phức tạp bởi có nhiều đối tượng khác nhau nên thường gây khó khăn cho các cá nhân, tổ chức khi muốn hoàn thành nghĩa vụ thuế với nhà nước. Chính vì thế, việc ký hợp đồng sử dụng dịch vụ làm các thủ tục thuế đang là một nhu cầu lớn.

Vậy đại lý thuế là gì? Điều kiện mở đại lý thuế là gì sẽ được giải đáp trong nội dung bài viết dưới đây.

Đại lý thuế là gì?

Đại lý thuế là tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ về làm các thủ tục thuế, là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có điều kiện. Đại lý thuế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế theo thỏa thuận với cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế.

Trong thực hiện hợp đồng dịch vụ làm các thủ tục thuế, đại lý thuế có quyền:

– Thực hiện các thủ tục về thuế theo thỏa thuận với khách hàng.

– Yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin, chứng từ, tài liệu liên quan một cách chính xác.

– Thực hiện các quyền của chủ thể nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế.

– Được các cơ quan nhà nước hỗ trợ:

+ Giới thiệu, cung cấp, hướng dẫn cái đặt, hướng dẫn sử dụng các phần mềm kê khai thuế trực tuyến.

+ Nằm trong danh sách các đối tượng được mời tham dự các lớp đào tạo, tập huấn, phổ biến quy định về thuế, chính sách thuế cũng như nghiệp vụ thuế.

Khi thực hiện hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ làm các thủ tục về thuế, đại lý thuế có trách nhiệm:

– Ký hợp đồng với cá nhân, tổ chức nộp thuế và thực hiện theo các điều khoản đã thỏa thuận.

– Thực hiện khai, ký tên, đóng dấu của tổ chức lên tờ khai, hồ sơ, chứng từ thuế, quyết toán thuế, hồ sơ miễn giảm thuế theo quy định.

– Cung cấp tài liệu, chứng từ về việc kê khai, nộp, quyết toán thuế… của cá nhân, tổ chức nộp thuế cho cơ quan nhà nước.

– Không được thông đồng thực hiện các hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Nếu có phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

– Giữ bí mật thông tin cho khách hàng sử dụng dịch vụ của đại lý thuế. Nếu có hành vi không thực hiện trách nhiệm này mà gây ra hậu quả thì đại lý thuế phải chịu trách nhiệm bồi thường.

– Báo cáo tình trạng với cơ quan quản lý nhà nước về thuế trong một số trường hợp nhất định.

Điều kiện mở đại lý thuế?

Theo quy định tại Thông tư 117/2012/TT-BTC của Bộ Tài Chính, để mở đại lý thuế thì cần phải đảm bảo các điều kiện như sau:

– Thực hiện thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

– Ngành nghề kinh doanh về dịch vụ làm thủ tục thuế có trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 – Tối thiểu có 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Nội dung trên là những nội dung giải thích nêu rõ về đại lý thuế là gì? Điều kiện mở đại lý thuế. Quý vị có nhu cầu tìm hiểu kỹ hơn có thể tham khảo luật Quản lý thuế và Thông tư 117/2012.

So sánh đại lý thuế và dịch vụ kế toán?

Trên thực tế, dịch vụ của các đại lý thuế và dịch vụ kế toán dễ gây nhầm lẫn cho nhiều người. Và ở phần này, Luật Hoàng Phi sẽ phân biệt đại lý thuế và dịch vụ kế toán:

Tiêu chí

Dịch vụ kế toán

Đại lý thuế

Các dịch vụ được thực hiện

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thực hiện các dịch vụ theo quy định của Luật Kế toán:

Đại lý thuế được thực hiện các công việc theo quy định của Luật Quản lý thuế:

Làm kế toán viên

Không được thực hiện

Kế toán trưởng

Không được thực hiện

Thiết lập hệ thống kế toán cho đơn vị

Không được thực hiện

Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nghiệp vụ kế toán.

Không được thực hiện

Tư vấn tài chính doanh nghiệp

Không được thực hiện

Khai, nộp, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị số tiền được miễn thuế, số tiền thuế được giảm, được hoàn theo quy định cho doanh nghiệp.

Khai, nộp, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị số tiền được miễn thuế, số tiền thuế được giảm, được hoàn theo quy định thay doanh nghiệp

Các dịch vụ kế toán khác theo quy định.

Không được thực hiện.

Điều kiện hoạt động

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải đảm bảo các điều kiện sau:

 

Đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán.

Đăng ký hành nghề với Hội hành nghề kế toán và kiểm toán Việt Nam.

Tối thiểu có 02 người có chứng chỉ hành nghề kế toán/ chứng chỉ kiểm toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Giám đốc (người đại diện theo pháp luật) phải có có chứng chỉ hành nghề kế toán/ chứng chỉ kiểm toán viên từ 02 năm trở lên

Đã nêu ở mục trên.

Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề

Bộ Tài Chính

Tổng cục thuế

Điều kiện thi chứng chỉ hành nghề

– Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính trở lên.

 

– Thời gian làm việc thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 60 tháng hoặc có tối thiểu 48 tháng làm trợ lý kiểm toán ở doanh nghiệp kiểm toán.

– Có bằng cao đẳng chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, luật kinh tế trở lên.

 

– Có thời gian làm việc trong lĩnh vực thuế tối thiểu 02 năm.

Các môn dự thi lấy chứng chỉ hành nghề

Căn cứ Điều 6, Thông tư 91/2017/TT-BTC các môn thi chứng chỉ kế toán, kiểm toán bao gồm:

 

– Pháp luật về kinh tế, doanh nghiệp.

– Tài chính, quản lý tài chính nâng cao

– Thuế, quản lý thuế nâng cao.

– Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.

– Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao.

– Phân tích hoạt động tài chính nâng cao.

– Trình độ C của một trong 5 ngoại ngữ: Trung, Đức, Anh, Nga, Pháp

Căn cứ Điều 13 Thông tư 117/2012/TT-BTC các môn thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ thuế như sau:

 

– Pháp luật thuế.

– Kế toán trình độ cao đẳng.

Trên đây là những nội dung liên quan đến đại lý thuế là gì? Điều kiện mở đại lý thuế, quý vị nếu quan tâm đến dịch vụ đại lý thuế có thể tham khảo bảng giá dịch vụ tại công ty Ngân Việt.

BÁO GIÁ DỊCH VỤ ĐẠI LÝ THUẾ VÀ KẾ TOÁN TRỌN GÓI

  1. Trường hợp đối với các DN vốn Việt Nam      

 

SỐ CHỨNG TỪ

DN VỀ THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ

DN VỀ KHÁCH SẠN

DN VỀ XÂY DỰNG – LẮP ĐẶT

DN VỀ SẢN XUẤT GIA CÔNG, Nhà Hàng,

Không phát sinh

500.000

500.000

500.000

500.000

TỪ 1 ĐẾN 20

800.000 – 1.200.000

1.200.000 – 1.500.000

1.200.000 – 1.600.000

1.200.000 – 1.600.000

Từ 21 đến 50

1.200.000 – 1.600.000

1.500.000 – 2.000.000

1.600.000 – 2.200.000

1.600.000 – 2.000.000

Từ 51 đến 70

1.600.000 – 2.000.000

2.000.000 – 2.500.000

2.200.000 – 2.600.000

2.000.000 – 2.500.000

Từ 71 đến 90

2.000.000 – 2.500.000

2.500.000 – 2.800.000

2.600.000 – 3.000.000

2.500.000 – 2.800.000

Từ 91 đến 120

2.500.000 – 2.800.000

2.800.000 – 3.200.000

3.000.000 – 3.300.000

2.800.000 – 3.500.000

Từ 121 đến 150

2.800.000 – 3.200.000

3.200.000 -  3.500.000

3.300.000 – 3.700.000

3.500.000 – 3.700.000

Từ sau 150 – đến 200

3.200.000 – 3.500.000

3.500.000 – 3.800.000

3.700.000- 4.000.000

3.700.000 – 4.000.000

Sau 200 chứng từ đến 250

3.500.000 – 4.000.000

3.800.000 – 4.200.000

4.000.000 – 4.500.000

4.000.000 – 4.500.000

Từ 250 đến 300

4.000.000- 4.500.000

4.200.000 – 4.600.000

4.500.000 – 5.000.000

4.500.000 – 5.000.000

Từ 300 đến 350

4.500.000 – 4.900.000

4.600.000 – 4.900.000

5.000.000 – 5.500.000

5.000.000 – 5.500.000

Từ sau 350 đến 400

4.900.000 – 5.300.000

4.900.000 – 5.500.000

5.500.000 – 6.000.000

500.000 – 6.000.000

Từ sau 400

Thương lượng lại

Thương lượng lại

Thương lượng lại

Thương lượng lại

II.               Trường hợp đối với các DN vốn Nước Ngoài.

SỐ CHỨNG TỪ

DN VỀ THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ

DN VỀ SẢN XUẤT GIA CÔNG, Nhà Hàng,

Không phát sinh

750.000

750.000

TỪ 1 ĐẾN 20

1.500.000 – 1.800.000

2.500.000 – 2.800.000

Từ 21 đến 50

1.800.000 – 2.500.000

2.800.000 – 3.300.00

Từ 51 đến 70

2.500.000 – 3.000.000

3.300.000 – 4.000.000

Từ 71 đến 90

3.000.000 – 4.000.000

4.000.000 – 4.900.000

Từ 91 đến 120

4.000.000 – 4.900.000

4.900.000 – 5.900.000

Từ 121 đến 150

4.900.000 – 5.900.000

5.900.000 – 6.900.000

Từ sau 150 – đến 200

5.900.000 – 6.900.000

7.000.000 – 8.000.000

Sau 200 chứng từ đến 250

6.900.000 – 7.900.000

8.000.000 – 8.900.000

Từ 250 đến 300

7.900.000- 8.500.000

9.000.000–10.000.000

Từ sau 300

Thương lượng lại

Thương lượng lại

Giá trên đã bao gồm phí báo cáo tài chính cuối năm và  phí in sổ sách, văn phòng phẩm, chưa bao gồm thuế GTGT 10%,.

Tính: 1(một) Chứng từ sẻ gồm:

  •  1. Hóa đơn mua

  • Hóa đơn bán ra

  • 1 bản lương + bảng chấm công

  • 1 bảng theo dõi bảo hiểm XH, BHYT, BHTN

  • 1 sao kê ngân hàng( tối đa 10 dòng thu chi)

 Liên hệ:    Trụ sở chính: 11 - 15 Thái Thị Bôi, Thanh Khê, Đà Nẵng

Cơ sở 2:  45 Kiều Oánh Mậu, Q Liêu Chiểu, Tp Đà Nẵng

CN Tam Kỳ : 476/1 Phan Châu Trinh,Tp Tam Kỳ, Tỉnh quảng Nam

 Điện thoại: 0236.3.679.466. DD: 0905.146.548 (Zalo) - 0967.931.501

 

 

Thẻ ,

QUÝ KHÁCH CHỈ CẦN GỌI 0905 146 548

 

Gởi tin nhắn đến chúng tôi